Thủ đô: Bắc Kinh

Dân số: Khoảng 1,3 tỷ người ( tính đến tháng 12/2002)

Diện tích: 9,6 triệu km2

 Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nửa phía Bắc của đông bán cầu, phía đông- nam của đại lục Á-Âu, phía đông và  giữa Châu Á, phía Tây của Thái Bình Dương; có biên giới chung với Nga, Mông Cổ (phía Bắc), với Kazakstan, Kirghitan, Taghikistan (phía Tây), với Afghanistan, Pakistan, Ấn Độ, Nê Pan, Bu Tan (phía Tây Nam), với Myanma, Lào, Việt Nam (phía Nam), với Triều Tiên (phía Đông).

Khí  hậu: Trung Quốc thuộc khu vực gió mùa, khí hậu đa dạng từ ấm đến khô. Nhiệt độ trung bình toàn quốc tháng 1 là -4,7oC, tháng 2 là 26oC. Ba khu vực được coi là nóng nhất là Nam Kinh, Vũ Hán và Trùng Khánh.

 

Dân tộc: Trung Quốc là một quốc gia có nhiều dân tộc. Dân tộc Hán là chủ yếu, ngoài ra còn có 55 dân tộc ít người (chiếm 6% dân số cả nước và phân bố trên 50-60% diện tích toàn quốc).

Hành chính: 31 tỉnh, thành phố gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc Trung ương, 4 cấp hành chính gồm: Tỉnh, địa khu, huyện, xã.

Tôn giáo: Có 4 tôn giáo chính là Phật giáo, Đạo giáo, Đạo Hồi và Thiên Chúa Giáo.

Ngôn ngữ: Tiếng Hán là tiếng phổ thông, lấy âm Bắc Kinh làm chuẩn.

Ngày Quốc khách: 01/10/1949.

Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP: năm 2003 đạt 1.460 tỷ USD, tăng 9,3%, GDP bình quân đầu ngườilần đầu tiên vượt 1090 USD; năm 2004 đạt 13.651,5 tỷ NDT (1650 tỷ USD) tăng 9,5%.

Tỷ lệ các ngành chủ chốt trong nền kinh tế: nông nghiệp: 14,6%; công nghiệp 51,7%, dịch vụ 33,7%

Công nghiệp: Tổng giá trị công nghiệp năm 2004 đạt 7.238,7 tỷ NDT (882 tỷ USD), tăng 11,1%.

Nông nghiệp: đạt 2.074,4 tỷ NDT (khoảng 253 tỷ USD), tăng 6,3%

Dịch vụ: đạt 4.338,4 tỷ NDT (529 tỷ USD) tăng 8,3%

Tổng kim ngạch ngoại thương: Năm 2004 đạt 1.154,7 tỷ USD, tăng 15,7%, đứng thứ 3 thế giới, sau Mỹ và Đức.

Xuất khẩu: 593,4 tỷ USD, tăng 35,4%

Nhập khẩu: 561,4 tỷ USD, tăng 36%, thặng dư 32 tỷ USD

Bạn hàng chính: EU, Mỹ, Nhật Bản, Hồng Kông, Asean, Hàn Quốc, Đài Loan, Nga.

Tổng giá trị đầu tư nước ngoài: tính đến cuối tháng 9/2004 đạt 1.052 tỷ USD, Trung Quốc đã phê duyệt 486.965 xí nghiệp nước ngoài đầu tư tại Trung Quốc, số vốn sử dụng thực tế là 550,2 tỷ USD. Liên tiếp 2 năm liến đứng đầu thế giới (năm 2002 là 52,7 tỷ USD, năm 2003 đạt 53,7 tỷ USD).

Dự trữ ngoại tệ: tính đến hết năm 2004 đạt 609,9 tỷ USD, tăng 51%, đứng thứ hai thế giới sau Nhật Bản.

Sản lượng lương thực: năm 2003 đạt 450 triệu tấn (4 năm liền bị giảm); năm 2004 đạt 469,5 triệu tấn, tăng 38,8 triệu tấn so với năm 2003, tăng 9%. Từ 1997- 2003, Trung  Quốc là nước xuất khẩu lương thực, năm 2003 xuất khẩu hơn 20 triệu tấn, nhưng năm 2004, Trung Quốc phải nhập khẩu hơn 8 triệu tấn lương thực. Năm 2004 thâm hụt mậu dịch nông sản phẩm của Trung quốc là 5,5 tỷ USD.

Điện năng: Tổng sản lượng điện năm 2002 đạt 1654 tỷ KWh, tăng 11,7%. 6 tháng đầu năm 2004, tổng sản lượng điện đạt 990,9 tỷ Kw/h.

Tỷ lệ thất nghiệp: năm 2004 là 4,2%, giảm 0,1 điểm so với năm 2003.

(Nguồn: Cuốn: Kinh doanh với thị trường Trung Quốc- Những nội dung cần biết)

 

CÔNG TY TNHH MAI SÁNG THỰC HIỆN DỊCH VỤ SAU:

1. Tư vấn các thủ tục, điều kiện hợp pháp hóa lãnh sự

2. Xin chứng nhận Đại sứ quán các nước phục vụ cho việc Hợp pháp hóa lãnh sự

3. Dịch thuậtDịch công chứngSao y bản chính các tài liệu phục vụ cho việc HPH

4. Hoàn thiện hồ sơ xin hợp pháp hóa lãnh sự cho khách hàng

Hãy gọi (04) 39 878 616 và gửi tài liệu vào Email: maisang109@gmail.com